Thuốc Davyca 75mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Davyca 75mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Davyca 75mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Davyca 75mg là thuốc được sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM có chứa thành phần chính là Pregabalin 75mg Phối hợp cùng những thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Davyca 75mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin của thuốc Davyca 75 mg

  • Nhà xản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
  • Phân loại thuốc: Thuốc chống động kinh
  • Công dụng:

– Rối loạn lo âu lan tỏa. 

– Đau do nguyên nhân thần kinh: đau thần kinh sau Herpes, Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường.

 – Đau cơ do xơ hóa. 

– Đau thần kinh bởi  tổn thương tủy sống.

  • Dạng bào chế: Viên nang cứng số 4 màu đỏ – trắng, bên trong chứa bột thuốc màu trắng.
  • Thành phần có trong mỗi viên thuốc Davyca 75mg:

Hoạt chất: Pregabalin  75 mg 

Tá dược: Lactose monohydrat, povidon, magnesi stearat, croscarmellose natri, talc, silicon dioxyd. 

  • Quy cách đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 14 viên. 

Hộp 6 vỉ x 14 viên.

Thuốc Davyca 75mg chữa bệnh gì?

Thuốc DAVYCA chứa hoạt chất là pregabalin, thuộc vào nhóm thuốc chống động kinh. Thuốc DAVYCA được chỉ định trong điều trị:

– Phối hợp cùng những thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn

– Rối loạn lo âu lan tỏa. 

– Đau do nguyên nhân thần kinh: đau thần kinh sau Herpes, Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường.

 – Đau cơ do xơ hóa. 

– Đau thần kinh bởi  tổn thương tủy sống.

Rối loạn lo âu lan tỏa

Rối loạn lo âu lan tỏa là một bệnh tâm thần khá phổ biến. Bệnh thường phát triển trước 25 tuổi và có thể tiến triển thành mãn tính nếu không được điều trị đúng cách. Rối loạn lo âu lan tỏa là một bệnh tâm thần thường phát triển trước 25 tuổi và ảnh hưởng đến một nửa số nam giới là nữ. Nếu không được điều trị, bệnh có thể tiến triển mãn tính, khả năng hồi phục thấp và tỷ lệ tái phát ở mức trung bình. Các yếu tố nguy cơ của Rối loạn lo âu lan tỏa bao gồm tiền sử gia đình và chấn thương.

Điều trị chứng Rối loạn lo âu lan tỏa như thế nào?

Để điều trị rối loạn lo âu tổng quát, cần kết hợp điều trị bằng thuốc và các phương pháp tâm lý để giúp người bệnh giải quyết các lệch lạc về nhận thức nhằm cải thiện các triệu chứng thể chất và mang lại cảm giác thoải mái cho người bệnh … đau ốm. Điều trị thường mất 6-12 tháng. Khoảng 25% bệnh nhân tái phát sau tháng đầu tiên ngừng điều trị, và 50-60% bệnh nhân tái phát vào năm tiếp theo.

Các loại thuốc được sử dụng để điều trị chứng Rối loạn lo âu lan tỏa là:

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: nortriptyline, imipramine, amitriptyline
  • Những chất ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc – SSRI: Fluoxetine, Paroxetine
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine SNRI: venlafaxine, duloxetine
  • Benzodiazepine

Đau cơ xơ hóa

Hội chứng đau cơ xơ hóa (FMS) là tình trạng đau mãn tính ở cơ, dây chằng, gân và mô mềm của cơ thể. Đau cơ xơ hóa thường liên quan đến mệt mỏi, mất ngủ hoặc trầm cảm, nhưng không có tổn thương thực thể đối với cơ, xương hoặc khớp. Đau cơ xơ hóa là một tình trạng đau mãn tính (dài hạn) thường được chẩn đoán ở tuổi trung niên.

Hiện tại, không có cách chữa khỏi bệnh đau cơ xơ hóa. Điều trị chủ yếu tập trung vào thuốc và thay đổi lối sống để làm giảm các triệu chứng.

Thuốc điều trị:

  • Thuốc giảm đau: Có nhiều loại thuốc giảm đau trong FMS, bao gồm thuốc chống viêm không steroid, thuốc ức chế COX-2, tramadol, pregabalin (lyrica) …
  • Thuốc giãn cơ: Thuốc giãn cơ được dùng kết hợp với thuốc giảm đau trong điều trị FMS: Myonal, Midcalm, Contramil ..
  • Tiêm các điểm đau (điểm mềm) bằng corticosteroid (hydrocortisone, depomedrol …)
  • Thuốc chống trầm cảm: Có thể dùng thuốc chống trầm cảm liều thấp để điều trị FMS để cải thiện giấc ngủ cho bệnh nhân: amitriptyline, trazodone… nhưng nên nhớ rằng FMS không phải là bệnh .. Đừng lạm dụng cái lạnh của Tràm vào nhóm này. Thuốc trong điều trị FMS.
  • Chất ức chế và tái hấp thu serotonin có chọn lọc.
  • Thuốc đối kháng dopamine: pramipexole (mirapex), ropinirole (bắt buộc)
  • Thuốc kích thích trên hệ thần kinh trung ương.
  • Một loại thuốc mới đang được nghiên cứu trong điều trị FMS: milnacipran là một chất ức chế serotonin-norepinephrine. Một loại thuốc mới, dextromethorphan, cũng đang được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng trong điều trị FMS.

Điều trị không dùng thuốc:

  • Vật lý trị liệu: Các liệu pháp cường dương, tăng thân nhiệt, thủy liệu pháp, xoa bóp, châm cứu… đều có tác dụng tích cực trong việc điều trị bệnh giảm đau FMS.
  • Xử lý tâm lý: Rất hiệu quả cho bệnh nhân FMS, đặc biệt là bệnh nhân giai đoạn đầu.

Thuốc Davyca 75 mg không sử dụng trong trường hợp nào?

Chống chỉ định của thuốc Davyca 75 mg:

Bệnh nhân mẫn cảm với pregabalin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Davyca 75mg

Cách sử dụng thuốc Davyca 75 mg

Thuốc  Davyca 75mg sử dụng qua đường uống có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn

Liều dùng của thuốc Davyca 75mg

  • Sử dụng trong điều trị bổ trợ cho động kinh cục bộ: 

Liều khởi đầu của thuốc Davyca  là 150 mg, uống hàng ngày, sau đó tăng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo mức đáp ứng, tới 300 mg/ ngày rồi tới 600 mg/ ngày. 

  • Rối loạn lo âu lan tỏa: 

Liều khởi đầu của thuốc Davyca  là 150 mg mỗi ngày, có thể tăng dần liều thuốc Davyca sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều thuốc Davyca 150 mg tới liều tối đa là 600 mg mỗi ngày. 

  • Đau bởi viêm dây thần kinh, đau sau Herpes: 

Người lớn: Liều thuốc Davyca khuyến cáo: 150 – 300 mg/ ngày và chia làm 2 – 3 lần. Liều khởi đầu thuốc Davyca: 150 mg/ ngày, có thể tăng tới 300 mg/ ngày trong vòng khoảng 1 tuần, tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau khaongr  2 – 4 tuần điều trị bằng thuốc Davyca với liều 300 mg/ ngày, có thể tăng tới liều 600 mg/ ngày và chia làm 2 – 3 lần. Liều vượt quá 300 mg/ ngày chỉ dành cho bệnh nhânvẫn đau và dung nạp được liều 300 mg/ ngày, bởi  tiềm năng nhiều ADR do liều cao. 

  • Đau dây thần kinh bởi đái tháo đường: 

Người lớn: Liều thuốc Davyca khởi đầu 150 mg/ ngày, chia làm 3 lần; liều thuốc Davyca có thể tăng trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo 300 mg/ ngày và chia làm 3 lần. Tuy nhiên, trong thử nghiệm lâm sàng của pregabalin liều 600 mg/ ngày không cho hiệu quả tăng thêm đáng kể và bệnh nhân sử dụng liều này có tỉ lệ tác dụng không mong muốn cao hơn. Liều thuốc Davyca 600 mg/ ngày không được tiếp tục nghiên cứu và không được khuyến cáo dùng. 

  • Đau cơ do xơ hóa: Liều khởi đầu 150 mg/ ngày, tăng lên sau 1 tuần tùy theo đáp ứng khoảng  tới 300 mg/ ngày rồi 450 mg/ ngày nếu thấy cần thiết. 
  • Đau thần kinh bởi tổn thương tủy sống: Khoảng liều khuyến cáo của thuốc pregabalin trong điều trị đau thần kinh do tổn thương tủy sống là khoảng từ 150 – 600 mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo khoảng  75 mg x 2 lần/ ngày (150 mg/ ngày). Có thể tăng liều thuốc Davyca lên 150 mg x 2 lần/ ngày (300 mg/ ngày) trong vòng khoảng  1 tuần dựa trên hiệu quả và dung nạp. Nếu người bệnh không được giảm đau hiệu quả sau 2 – 3 tuần điều trị với mức liều 150 mg x 2 lần/ ngày và dung nạp tốt, có thể tăng liều thuốc pregabalin lên 300 mg x 2 lần/ ngày. Vì pregabalin được thải trừ chủ yếu thông qua thận, cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. 
  • Dùng thuốc Davyca trên bệnh nhân suy gan: 

Không cần chỉnh liều thuốc Davyca trên những bệnh nhân suy gan. 

  • Đối với bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều theo ClCr, cụ thể như sau: 
Độ thanh thải creatinin (ClCr) (mL/ phút) Tổng liều pregabalin hàng ngày (mg/ ngày) Chế độ liều
≥ 60 150 300 450 600 2 lần/ ngày hoặc 3 lần/ ngày
30 – 60 75 150 225 300 2 lần/ ngày hoặc 3 lần/ ngày
15 – 30 25 – 50 75 100 -150 150 1 – 3 lần/ ngày
<15 25 25 – 50 50 – 75 75 1 lần/ ngày
Liều bổ sung sau chạy thận (mg)
Bệnh nhân dùng liều 25 mg x 1 lần/ ngày: Dùng một liều bổ sung từ 25 – 50 mg Bệnh nhân dùng liều 25 – 50 mg x 1 lần/ ngày: Dùng một liều bổ sung từ 50 – 75 mg Bệnh nhân dùng liều 50 – 75 mg x 1 lần/ ngày: Dùng một liều bổ sung từ 75 – 100 mg Bệnh nhân dùng liều 75 mg x 1 lần/ ngày: Dùng một liều bổ sung từ 100 – 150 mg
  • Dùng thuốc Davyca cho trẻ em: 

Hiệu quả và an toàn của thuốc pregabalin trên những bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. 

  • Dùng thuốc Davyca cho người cao tuổi (trên 65 tuổi): 

Không cần chỉnh liều thuốc Davyca với người cao tuổi trừ trong trường hợp tổn thương chức năng thận.

Làm thế nào nếu lỡ quên 1 liều thuốc Davyca 75mg:

Bạn cần phải dùng thuốc Davyca 75mg đầy đủ vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Davyca 75mg, uống liều đó càng sớm càng tốt khi bạn nhớ ra trừ khi đã gần đến thời điểm sử dụng liều tiếp theo. Trong trường hợp đó, bạn nên sử dụng  liều thuốc Davyca 75mg tiếp theo như bình thường. Không dùng gấp đôi liều thuốc Davyca 75mg để bù lại cho liều đã quên. 

Không ngừng thuốc Davyca 75mg trừ khi bác sỹ bảo bạn ngừng. Khi ngừng điều trị, bác sỹ sẽ cho bạn ngừng thuốc Davyca 75mg  từ từ trong ít nhất 1 tuần. Sau khi dừng điều trị ngắn hạn hoặc dài hạn bằng thuốc pregabalin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn bao gồm: Vấn đề về giấc ngủ, tiêu chảy, triệu chứng giống cúm, nhức đầu, buồn nôn, cảm giác lo âu, co giật, đổ mồ hôi, căng thẳng, trầm cảm, đau, và chóng mặt. Các triệu chứng này có thể xảy ra thường xuyên hơn hoặc nặng hơn nếu bạn dùng thuốc Davyca 75mg trong khoảng thời gian dài hơn

Làm thế nào nếu dùng quá liều thuốc Davyca 75mg:

Dùng thuốc Davyca 75mg chính xác như hướng dẫn của bác sỹ. Nếu bạn dùng quá liều thuốc  Davyca 75mg hoặc trẻ em nuốt phải thuốc Davyca 75mg, liên hệ ngay với bác sỹ và trung tâm y tế gần bạn nhất. Mang theo viên thuốc Davyca 75mg cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và để có biện pháp xử lý kịp thời.

Triệu chứng: Sau khi đưa thuốc Davyca 75mg ra thị trường, các triệu chứng thường gặp khi dùng quá liều pregabalin bao gồm buồn ngủ và rối loạn, kích động, và bồn chồn. Triệu chứng động kinh cũng đã được báo cáo. Trong một số những trường hợp hiếm gặp, hôn mê cũng đã được báo cáo. 

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu trường hợp này. Nếu có chỉ định thì có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân. Thẩm phân máu nếu có chỉ định ( cần loại bỏ pregabalin khoảng 50% trong 4 giờ).

Bảo quản thuốc Davyca 75mg như thế nào?

Giữ thuốc Davyca 75mg trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc Davyca 75mg nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C, và để thuốc Davyca 75mg ngoài tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc Davyca 75mg sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Davyca 75mg

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú dùng thuốc Davyca 75mg được không?

Phụ nữ có thai: 

Nghiên cứu trên động vật (tại chuột cống, thỏ) mang thai cho sử dụng pregabalin với liều tạo nồng độ pregabalin huyết tương (AUC) gấp 5 hoặc là trên 5 lần nồng độ thuốc ở người sử dụng liều tối đa khuyến cáo 600 mg/ ngày, thấy tăng tỷ lệ dị dạng ở thai và những biểu hiện nhiễm độc về phát triển thai, gồm có: chậm phát triển, tử vong tổn thương chức năng hệ thần kinh và sinh sản ở thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt với phụ nữ mang thai. Không nên dùng thuốc Davyca 75mg cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai. 

Phụ nữ cho con bú: 

Thuốc Pregabalin tiết qua sữa. Ảnh hưởng của pregabalin tới trẻ sơ sinh/ thai nhi. Cần quyết định dừng cho con bú hoặc dừng pregabalin dựa trên lợi ích của việc cho con bú cùng lợi ích của thuốc với mẹ. 

Khả năng sinh sản: 

Chưa có thông tin trên lâm sàng về ảnh hưởng của pregabalin tới khả năng sinh sản của phụ nữ. Trong thử nghiệm lâm sàng đánh giá về ảnh hưởng của pregabalin tới khả năng di động của tinh trùng, đối tượng nam giới khỏe mạnh phơi nhiễm pregabalin với mức liều 600 mg/ ngày. Sau khoảng 3 tháng điều trị, thuốc Davyca 75mg không ảnh hưởng đến sự di động của tinh trùng. Nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột cái cho thấy được tác dụng không mong muốn trên hệ sinh dục và sự phát triển.

Thuốc Davyca 75mg có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?

Thuốc Davyca 75mg có ảnh hưởng đến thần kinh trung ương  gồm: Buồn ngủ, chóng mặt, có thể làm giảm cả thể chất và tinh thần của người bệnh, vì vậy cần thận trọng trên những đối tượng lái xe hoặc vận hành máy

Tác dụng phụ của thuốc Davyca 75mg

Các tác dụng không mong muốn của thuốc Davyca 75mg phân theo tần suất và hệ cơ quan 

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. 
  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10 
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng như: Viêm mũi họng. 
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng như: Tăng cảm giác ngon miệng. 
  • Tâm thần: Tâm trạng phấn khích, mất ngủ, lú lẫn, khó chịu, mất phương hướng, giảm ham muốn tình dục. 
  • Thần kinh: Mất điều hòa, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, bất thường phối hợp, run, loạn vận ngôn, dị cảm, giảm cảm giác, an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê. 
  • Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi. 
  • Tai và mê đạo (tai trong): Chóng mặt. 
  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, khô miệng. 
  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau ở chi, co thắt cổ tử cung. 
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương. 
  • Toàn thân và đường sử dụng thuốc Davyca 75mg: Phù ngoại biên, phù, dáng đi bất thường, té ngã, cảm giác say, cảm giác bất thường, mệt mỏi. 
  • Xét nghiệm: Tăng cân.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100 

  • Máu và hệ bạch huyết triệu chứng như: Giảm bạch cầu. 
  • Miễn dịch: Quá mẫn. 
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, hạ đường huyết. 
  • Tâm thần: Ảo giác, cơn hoảng loạn, mơ bất thường, bồn chồn, kích động, quá khích, thay đổi cảm xúc, mất nhân cách, trầm cảm, cảm giác chán nản, tăng cảm xúc, khó giao tiếp, tăng ham muốn tình dục, không đạt được cực khoái, thờ ơ. 
  • Thần kinh: Bất tỉnh, loạn vận động, chóng mặt tư thế, sững sờ, co giật cơ, mất ý thức, thần kinh vận động hoạt động quá mức, run khi làm động tác có chủ đích, suy nhược tâm thần, mất vị giác, rối loạn ngôn ngữ, suy giảm phản xạ, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, tăng cảm giác, cảm giác bỏng, khó chịu. 
  • Mắt: Mất thị lực ngoại biên, rối loạn thị giác, sưng mắt, giảm thị trường, giảm độ sắc nét khi nhìn, khô mắt, tăng tiết nước mắt, đau mắt, cận thị, hoa mắt, khó chịu mắt. 
  • Tai và mê đạo (tai trong): Nhạy cảm với âm thanh. 
  • Tim: Tim đập nhanh, block nhĩ thất độ 1, chậm nhịp xoang, suy tim sung huyết. 
  • Mạch máu: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng, lạnh ngoại biên. 
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất bị: Khó thở, nghẹt mũi, viêm mũi, chảy máu cam, ho, ngáy, khô mũi. 
  • Tiêu hóa như: tăng tiết nước bọt, Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, giảm cảm giác ở miệng. 
  • Da và mô dưới da: Ban đỏ, nổi mày đay, tăng tiết mồ hơi, ngứa. 
  • Cơ xương và mô liên kết như: Sưng khớp, đau cổ, đau cơ, co giật cơ, cứng cơ. 
  • Thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát, khó tiểu. 
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng sinh dục, chậm xuất tinh, đau bụng kinh, đau vú. 
  • Toàn thân và đường sử dụng thuốc Davyca 75mg: Phù toàn thân, phù mặt, đau ngực, đau, sốt, cảm giác khát, lạnh, suy nhược. 
  • Xét nghiệm: Tăng creatinin phosphokinase huyết, giảm kali huyết,  tăng glucose huyết, giảm số lượng tiểu cầu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, tăng creatinin huyết, giảm cân. 

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000 

  • Miễn dịch triệu chứng: Phù mạch, phản ứng dị ứng. 
  • Tâm thần: Trạng thái giải ức chế. 
  • Thần kinh: Co giật, rối loạn khứu giác, giảm khả năng vận động, chứng khó viết. 
  • Mắt: Mất thị lực, giãn đồng tử, lác mắt, viêm giác mạc, chứng nhìn dao động, thay đổi nhận thức chiều sâu của mắt, nhìn sáng. 
  • Tim: Kéo dài khoảng QT, nhanh nhịp xoang, loạn nhịp xoang. 
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Phù phổi, thắt cổ họng. 
  • Tiêu hóa: viêm tụy, sưng lưỡi, Cổ trướng, khó nuốt. 
  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, đổ mồ hôi lạnh. 
  • Cơ xương và mô liên kết triệu chứng như: Tiêu cơ vân. 
  • Thận và tiết niệu triệu chứng như: Suy thận, thiểu niệu, bí tiểu. 
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Vô kinh, tiết sữa bất thường, vú to, nữ hóa tuyến vú. 
  • Xét nghiệm triệu chứng bị: Giảm số lượng bạch cầu. 

Sau khi dừng điều trị ngắn hạn hoặc dài hạn với pregabalin, có thể xuất hiện những triệu chứng cai thuốc tại một số bệnh nhân. Những phản ứng sau đã được báo cáo: Mất ngủ, lo âu, tiêu chảy, nhức đầu, buồn nôn, hội chứng cúm, trầm cảm, đau, co giật, căng thẳng, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt, dấu hiệu sẽ phụ thuộc thể chất. Nên thông báo cho bệnh nhân về điều này trước khi điều trị bằng thuốc Davyca 75mg. Khi dừng điều trị dài hạn pregabalin, tỉ lệ và mức độ nặng của triệu chứng cai thuốc Davyca 75mg có thể phụ thuộc liều. 

Trẻ em: Thông tin an toàn của thuốc Davyca 75mg khi nghiên cứu ở trẻ em tương tự như với người lớn. 

Thuốc Davyca 75mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Davyca 75mg. 

Tương tác của thuốc Davyca 75mg

Vì pregabalin thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi qua nước tiểu, chuyển hóa không đáng kể tại người (< 2% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa), không ức chế chuyển hóa thuốc in vitro, và cùng không gắn kết với protein huyết tương, pregabalin thường không gây ra tương tác hoặc không phải là đối tượng của tương tác dược động học. 

Nghiên cứu in vivo cùng phân tích dược động học: 

Trong một nghiên cứu in vivo, không có các tương tác dược động học đáng kể trên lâm sàng nào giữa pregabalin và phenytoin, gabapentin, lorazepam, carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, oxycodon hoặc ethanol. Phân tích dược động học của thuốc cho thấy thuốc trị đái tháo đường đường uống, phenobarbital, thuốc lợi tiểu, insulin, tiagabin và topiramat không ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng tới độ thanh thải pregabalin. 

Liều lặp lại khoảng  300 mg x 2 lần/ ngày pregabalin ở đối tượng khỏe mạnh không ảnh hưởng tới tốc độ và mức độ hấp thu của loazepam, oxycodon, và ethanol. Liều đơn của  lorazepam 1 mg, oxycodon 10 mg và ethanol 0,7 g/ kg không ảnh hưởng đáng kể tới dược động học ở trạng thái ổn định của pregabalin. 

Dùng liều lặp lại đường uống pregabalin cùng  oxycodon, lorazepam hoặc ethanol không gây ảnh hưởng đáng kể về hô hấp trong lâm sàng. Pregabalin có thể sẽ làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam. Pregabalin có tác dụng hiệp đồng ức chế khả năng nhận thức cùng chức năng vận động thô gây ra bởi oxycodon. 

Đã có báo cáo về suy hô hấp và ngất xỉu ở bệnh nhân sử dụng pregabalin đơn độc và phối hợp với các loại thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. 

Tần suất tăng cân và phù ngoại biên cao hơn đã được thấy ở bệnh nhân sử dụng chung pregabalin và thuốc trị đái tháo đường thiazolidindion so với người bệnh chỉ dùng đơn độc một thuốc. Hầu hết bệnh nhân sử dụng thuốc trị đái tháo đường thiazolidindion đều nằm trong khoảng an toàn khi tham gia vào thử nghiệm đau thần kinh ngoại biên bởi đái tháo đường. 

Vì những thuốc trị đái tháo đường thiazolidindion hoặc pregabalin có thể sẽ gây tăng cân và/ hoặc giữ nước khi dùng đơn độc hoặc phối hợp, có thể sẽ làm nặng hơn hoặc dẫn đến suy tim, nên thận trọng khi sử dụng phối hợp pregabalin và các thuốc này. 

Đã có báo cáo về biến chứng liên quan đến việc giảm chức năng đường tiêu hóa dưới (như liệt ruột, tắc ruột, táo bón) khi sử dụng chung pregabalin với những thuốc có khả năng gây táo bón như thuốc giảm đau opioid. 

Thuốc tránh thai đường uống,

 norethisteron và/ hoặc ethinyl estradiol: Sử dụng chung pregabalin với thuốc tránh thai đường uống norethisteron và/ hoặc ethinyl estradiol không làm ảnh hưởng tới dược động học ở trạng thái ổn định của cả 2 loại  thuốc. 

Thuốc gây ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương: 

Pregabalin có thể sẽ làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam. Trên một thử nghiệm lâm sàng, khi sử dụng liều uống lặp lại pregabalin chung với lorazepam hoặc ethanol,  oxycodon, không thấy có ảnh hưởng quan trọng về hô hấp trên lâm sàng. Đã có báo cáo về suy hô hấp và ngất xỉu ở bệnh nhân sử dụng pregabalin cùng với những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. Pregabalin có tác dụng hiệp đồng với tác dụng gây ra suy giảm nhận thức và chức năng vận động thô của oxycodon. 

Tương tác tại người cao tuổi: 

Chưa có nghiên cứu về tương tác dược lực học cụ thể nào tại người cao tuổi. Nghiên cứu các tương tác chỉ được thực hiện với người lớn. Pregabalin làm tăng nồng độ/ tác dụng của những thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc. 

Nồng độ/tác dụng của pregabalin được tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin. 

Nồng độ và tác dụng của pregabalin bị giảm đi bởi ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi), ketorolac (đường toàn thân), mefloquin. 

Một số thông tin liên quan đến hoạt chất Pregabalin của thuốc Davyca 75mg

Thuốc Davyca 75mg có chứa thành phần chính là Pregabalin 75mg Phối hợp cùng những thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.

Dược lực học

Pregabalin là một loại thuốc chống co giật và giảm đau. Pregabalin có cấu trúc tương tự với chất ức chế thần kinh trung ương GABA, song không gắn trực tiếp với những thụ thể GABA, GABAB, hay là thụ thể của benzodiazepin, không làm tăng đáp ứng của GABA trên những tế bào thần kinh nuôi cấy, cũng không làm thay đổi nồng độ của GABA trên não chuột, không ảnh hưởng tới thu hồi cũng như thoái giáng GABA. Trên những tế bào thần kinh nuôi cấy, dùng lâu dài pregabalin sẽ làm tăng mật độ những protein vận chuyển và tăng tốc độ vận chuyển GABA. Pregabalin gắn với những mô thần kinh trung ương với ái lực cao tại vị trí α2-δ (là một tiểu đơn vị của kênh calci phụ thuộc điện thế). Mặc dù cơ chế chính xác của thuốc pregabalin chưa được biết đầy đủ, song việc liên kết  với tiểu đơn vị α2-δ có thể liên quan đến tác dụng giảm đau và chống co giật của thuốc pregabalin. In vitro, pregabalin làm giảm sự giải phóng những chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc calci như peptid, glutamat, norepinephrin,  liên quan đến gen điều hòa calcitonin, và chất P, cùng có thể thông qua điều hòa chức năng của kênh calci.

Dược động học

Dược động học tại trạng thái ổn định của pregabalin tương tự nhau tại người tình nguyện khỏe mạnh, bệnh nhân động kinh đang sử dụng thuốc chống động kinh và bệnh nhân đau mạn tính. 

  • Hấp thu: 

Pregabalin được hấp thu nhanh khi sử dụng lúc đói, nồng độ đỉnh có trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi sử dụng liều đơn và liều lặp lại. Sinh khả dụng đường uống của thuốc pregabalin được dự đoán khoảng ≥ 90% và không phụ thuộc vào liều. Sau khi sử dụng liều lặp lại, trạng thái ổn định đạt được trong vòng khoảng 24 – 48 giờ. Tốc độ hấp thu của thuốc pregabalin giảm khi uống cùng thức ăn dẫn tới giảm Cmax khoảng 25 – 30% và tăng tmax trong khoảng 2,5 giờ. Tuy nhiên, sử dụng chung pregabalin với thức ăn không ảnh hưởng đáng kể tới mức độ hấp thu của pregabalin. 

  • Phân bố: 

Trong thử nghiệm tiền lâm sàng,thuốc  pregabalin qua được hàng rào máu não ở chuột và khỉ. Thuốc Pregabalin qua được nhau thai và hiện diện trong sữa ở chuột. Ở người, thể tích phân bố biểu kiến của thuốc pregabalin sau khi uống khoảng 0,56 L/ kg. Không liên kết protein huyết tương với thuốc.

  • Chuyển hóa: 

Pregabalin chuyển hóa không đáng kể tại người. Sau khi sử dụng liều đánh dấu phóng xạ, khoảng 98% liều phóng xạ được thu hồi trong nước tiểu ở  dạng không đổi. Dẫn xuất N-methyl hóa của pregabalin là loại chất chuyển hóa chính của pregabalin được tìm thấy trong nước tiểu, chiếm khoảng 0,9% liều sử dụng. Trong thử nghiệm tiền lâm sàng, không có dấu hiệu cho thấy được sự racemic hóa của đồng phân S-pregabalin thành R-pregabalin. 

  • Thải trừ: 

Pregabalin được thải trừ chủ yếu thông qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình của thuốc pregabalin là 6,3 giờ. Độ thanh thải huyết tương và độ thanh thải tại thận của pregabalin tỉ lệ thuận với độ thanh thải creatinin. Cần phải hiệu chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc chạy thận nhân tạo. 

Một số sản phẩm tương tự thuốc Davyca 75mg:

Một số sản phẩm cùng thành phần Pregabalin

  • Thuốc Pregabalin Sandoz – Sandoz Ilac Sanayi ve Ticaret, A.S. – Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thuốc Neurica – Micro Labs Limited – Ấn Độ
  • Thuốc Lyrica – Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH – ĐỨC
  • Thuốc Egzysta 50mg – Hãng Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company – Ba Lan
  •  Thuốc Pregobin 75mg – Laboratorios Recalcine S.A. – Chile
  • Thuốc Rewisca 50mg – KRKA, D.D., . Novo Mesto – Xuất xứ: XLÔ VEN NI A
  • Thuốc Synapain 75mg – Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 (DOPHARMA)
  • Thuốc Lyrica 75mg – Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH Betriebsstatte Freiburg, Mooswaldallee 1, 79090 Freiburg Germany
  • Thuốc Prega 50 – Công ty Hetero Labs Limited – ẤN ĐỘ
  • Thuốc Basocholine – Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
  • Thuốc Cododamed 75mg – Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company
  • Thuốc Mifexton – Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM
  • Thuốc Naciti 500mg – Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Nghệ An – VIỆT NAM
  • Thuốc Eszysta 75mg – Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company – BA LAN
  • Thuốc Dalfusin 75 – Celogen Pharma Pvt., Ltd – Ấn Độ
  • Thuốc Moritius 75mg – DAVIPHARM CO.,LTD – Việt Nam
  • Thuốc basocholine – Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM

Thuốc Davyca 75mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Davyca 75 mg bao nhiêu? Thuốc Davyca 75 mg  là thuốc được sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM có chứa thành phần chính là Pregabalin 75mg Phối hợp cùng những thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn. Giá thuốc Davyca 75 mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Davyca 75mg hiện nay.

Thuốc Davyca 75mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Davyca 75mg ở đâu? Thuốc Davyca 75 mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Davyca 75mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Davyca 75mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Davyca 75mg như: Thuốc Davyca 75mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Davyca 75mg uy tín ở đâu? Thuốc Davyca 75mg chính hãng giá bao nhiêu? Davyca 75mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Davyca 75mg chính hãng và Davyca 75mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Davyca 75mg ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.

Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Sản phẩm liên quan