Thuốc Baclosal 10mg là thuốc gì? Cách dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Baclosal 10mg là thuốc gì? Cách dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Thuốc Baclosal 10mg là thuốc gì? Cách dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Baclosal 10mg có chứa thành phần chính là Baclofen được sử dụng để điều trị đau và một số dạng co cứng (cứng và căng cơ) do đa xơ cứng, chấn thương tủy sống hoặc các bệnh tủy sống khác. Baclofen nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc giãn cơ xương. Baclofen tác động lên các dây thần kinh tủy sống giúp làm giảm số lượng cùng mức độ nghiêm trọng của các cơn co thắt cơ do bệnh đa xơ cứng hoặc tủy sống gây ra. Nó cũng làm giảm đau và cải thiện chuyển động của cơ bắp. Trong bài viết sau đây chúng sẽ cung cấp thông tin chi tiết hơn cho các bạn về chỉ định sử dụng thuốc, chống chỉ định, tác dụng phụ, lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Baclosal và những điểm bán thuốc Baclosal chất lượng.

Thuốc Baclosal 10mg là thuốc gì?

Thuốc Baclosal 10 mg thuộc nhóm thuốc giãn cơ xương được nhập khẩu từ Ba Lan sử dụng trong điều trị đau cùng một số dạng co cứng do đa xơ cứng, chấn thương tủy sống,…

Thông tin của thuốc Baclosal 10 mg

  • Nhóm thuốc: thuốc giãn cơ xương.
  • Dạng bào chế: viên nén
  • Thành phần chính: Baclofen với hàm lượng 10 mg
  • Đóng gói: hộp 1 lọ có 50 viên nén
  • Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works Polpharma SA – Ba Lan.

Chỉ định sử dụng thuốc Baclosal

Thuốc Baclosal được chỉ định sử dụng trong các trường hợp Co thắt trong: xơ cứng rải rác; chấn thương tủy sống và mốt số bệnh tuỷ sống khác như rỗng tuỷ sống, u tuỷ sống,  viêm tuỷ ngang, bệnh thần kinh vận động;  liệt do não; đột quỵ mạch máu não;  chấn thương đầu; viêm màng não.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Baclosal

Thuốc Baclosal là loại thuốc kê đơn, bệnh nhân sử dụng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị đồng thời người bệnh cũng nên biết các thông tin trong quá trình sử dụng như tác dụng phụ, chống chỉ định, một số lưu ý khi sử dụng thuốc,…

Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Baclosal đối với các trường hợp bệnh nhân loét dạ dày hoặc các bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Baclosal.

Thận trọng khi dùng thuốc Baclosal cho bệnh nhân

Cần thận trọng trước khi sử dụng thuốc Baclosal với các bệnh nhân:

  • Suy thận
  • Suy gan, suy hô hấp hoặc mới trải qua đột quỵ
  • Co giật, lú lẫn, tâm thần
  • Tăng co thắt bàng quang quá mức
  • Đang trong quá trình sử dụng thuốc chống co giật, thuốc hạ áp
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Baclosal với người cao tuổi, người khó khăn trong việc cân bằng duy trì thế đứng.

Không nên ngừng sử dụng thuốc Baclosal đột ngột mà chưa có sự chỉ định của bác sĩ đặc biệt nếu bạn đã sử dụng liều lượng lớn trong một thời gian dài . Ngừng thuốc đột ngột có thể gây co giật, sốt, lú lẫn, ảo giác hoặc cứng cơ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Baclosal 10mg

Sử dụng thuốc Baclosal qua đường uống với nước, thức ăn hoặc sữa. Sử dụng liều thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sử dụng thuốc Baclosal như sau:

Người lớn sử dụng liều khởi đầu là ngày uống 3 lần mỗi lần 5 mg và sau mỗi 3 ngày tăng dần liều lên cho đến ki đạt hiệu quả điều trị. Sử dụng tối đa trong 1 ngày là 100mg.

Ở trẻ em sử dụng 0.75 đến 2mg/kg/ngày:

  • Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 2 tuổi ngày uống từ 10 – 20mg.
  • Trẻ em từ 2 tuổi đến 6 tuổi ngày uống 20 đến 30 mg
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi ngày uống 30-60 mg
  • Với trẻ trên 10 tuổi sử dụng tối đa là 2.5 mg/kg/ngày.

Thuốc Baclosal có sử dụng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hay không?

Thận trọng khi sử dụng thuốc Baclosal đối với phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kì cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và phải được sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

Sử dụng thuốc Baclosal có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc hay không?

Không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc vì một số tác dụng phụ không muốn khi sử dụng Baclosal như chóng mặt, suy giảm thị lực, buồn nôn … có thể làm ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Baclosal bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như: buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, lẫn lộn, mệt mỏi, ngái ngủ.

Ngoài ra có một số tác dụng phụ hiếm gặp như: cảo giác, trầm cảm, kích động, đau cơ, tê nửa thân dưới, khô miệng, mất điều hòa, nôn, run, ác mộng, loạn điều tiết, bí tiểu, khó thở, hạ huyết áp.

Tương tác thuốc Baclosal

  • Khi sử dụng thuốc Baclosal cùng Thuốc chống trầm cảm có thể  gây giảm trương lực cơ.
  • Dùng đồng thời thuốc Baclosal với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể gây suy hô hấp, hạ đường huyết…
  • Sử dụng thuốc Baclosal đồng thời cùng với thuốc hạ huyết áp sẽ làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
  • Nếu dùng Baclosal chung với Levodopa có thể gây lú lẫn, kích động, ảo giác,…

Bảo quản thuốc Baclosal

Nên bảo quản thuốc Baclosal ở điều kiện nhiệt độ dưới 25oC, tránh ánh nắng trực tiếp và những nơi ẩm ướt. Để thuốc Baclosal ở xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Dược lực học

Baclofen  là một dẫn xuất của gamma-aminobutyric (GABA) có tác dụng làm giảm dẫn truyền phản xạ đơn sinap và đa sinap, có thể do kích thích GABAB-receptors, sự kích thích này dẫn đến ức chế giải phóng các amino acid có tác dụng kích thích: aspartate và glutamate. Sự dẫn truyền thần kinh cơ không bị ảnh hưởng bởi Baclofen. Lợi ích chính của Baclofen  là khả năng  giảm giật rung tự phát và giảm đau do co thắt cơ gấp từ đó  tăng tính chủ động,  tăng khả năng di chuyển của bệnh nhân và khả năng hồi phục cho bệnh nhân. Baclofen cũng có tác dụng kháng nhận cảm đau.  Tác dụng an thần ít hơn và Thường cải thiện tốt hơn các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương. Baclofen cũng kích thích tiết acid dạ dày.

Dược động học

Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh hầu như hoàn toàn hấp thu qua đường tiêu hóa. Khi dùng liều cao sự hấp thu thuốc có thể bị giảm. Theo tài liệu y khoa nồng độ điều trị là 80 – 395 ng/ml. Sau khi sử dụng  baclofen qua đường uống thì  nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống khoảng 2 đến 3 giờ và duy trì trong 8 giờ mức nồng độ trên 200 ng/ml.

Phân bố:  Qua một số nghiên cứu trên động vật thấy được hoạt chất baclofen  phân bố trong nhiều mô tế bào nhưng chỉ có một lượng nhỏ baclofen qua hàng rào máu não. Một lượng rất nhỏ baclofen bài tiết qua sữa mẹ, thuốc qua được hàng rào nhau thai. thể tích phân bố thấp hơn trong huyết tương khoảng 8.5 lần.

Chuyển hóa: thông qua khử amin khoảng 15% liều sử dụng được chuyển hóa ở gan.

Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc trong khoảng từ  2,5 đến 4 giờ.70-80% baclofen được bài tiết qua nước tiểu ở dạng các chất chuyển hóa hoặc ở dạng không đổi, còn lại là thải trừ qua phân. Sau khi uống khoảng 72 giờ hầu như thuốc được thải trừ hoàn toàn.

Bệnh viêm màng não là bệnh như thế nào?

Bệnh viêm màng não là một loại bệnh nhiễm trừng của màng não. Các bạn không nên chủ quan với căn bệnh này vì nếu không được điều trị kịp thời thì có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như: động kinh, phù não, điếc,… thẩm chí có thể dẫn đến tử vong. bốn nguyên nhân chính gây ra bệnh viêm màng não cấp tính do vi khuẩn: Neisseria meningitidis (não mô cầu), Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae (phế cầu), Streptococcus agalactiae (liên cầu nhóm B)

Những vi khuẩn này là nguyên nhân gây ra hơn một nửa số ca tử vong do viêm màng não trên toàn cầu và chúng gây ra các bệnh nghiêm trọng khác như nhiễm trùng huyết và viêm phổi.

Các vi khuẩn khác như Mycobacterium tuberculosis , Salmonella, Listeria, Streptococcus và Staphylococcus, vi rút như enterovirus và quai bị, nấm đặc biệt là Cryptococcus, và ký sinh trùng như Amip cũng là những nguyên nhân quan trọng gây viêm màng não.

Những ai có nguy cơ mắc bệnh viêm màng não?

Mặc dù bệnh viêm màng não ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi nhưng trẻ nhỏ có nguy cơ mắc bệnh cao nhất. Trẻ sơ sinh có nguy cơ mắc liên cầu nhóm B cao nhất, trẻ nhỏ có nguy cơ cao hơn do não mô cầu, phế cầu và Haemophilus influenzae. Thanh thiếu niên và thanh niên có nguy cơ đặc biệt mắc bệnh viêm màng não mô cầu trong khi người cao tuổi có nguy cơ đặc biệt mắc bệnh phế cầu.

Mọi người trên khắp thế giới đều có nguy cơ mắc bệnh viêm màng não. Gánh nặng bệnh tật cao nhất được thấy ở một khu vực châu Phi cận Sahara, được gọi là Vành đai viêm màng não châu Phi, đặc biệt được ghi nhận là có nguy cơ cao xảy ra dịch bệnh viêm màng não mô cầu và cả viêm màng não do phế cầu khuẩn.

Nguy cơ cao hơn được nhìn thấy khi mọi người sống gần nhau, ví dụ như tại các cuộc tụ tập đông người, trong các trại tị nạn, trong các hộ gia đình quá đông đúc hoặc trong các môi trường sinh viên, quân đội và các nghề nghiệp khác. Thiếu hụt miễn dịch như nhiễm HIV hoặc thiếu hụt bổ thể, ức chế miễn dịch và hút thuốc chủ động hoặc thụ động cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc các loại viêm màng não khác nhau. 

Quá trình lây truyền

Con đường lây truyền khác nhau tùy theo sinh vật. Hầu hết các vi khuẩn gây viêm màng não như não mô cầu, phế cầu và Haemophilus influenzae đều có trong mũi và cổ họng của con người. Chúng lây lan từ người này sang người khác bằng các giọt đường hô hấp hoặc dịch tiết họng. Liên cầu nhóm B thường được mang trong ruột hoặc âm đạo của con người và có thể lây từ mẹ sang con trong khoảng thời gian mới sinh.

Việc mang các sinh vật này thường vô hại và giúp xây dựng khả năng miễn dịch chống lại nhiễm trùng, nhưng vi khuẩn đôi khi xâm nhập cơ thể gây ra viêm màng não và nhiễm trùng huyết.

Dấu hiệu và một số triệu chứng nhận biết bệnh viêm màng não

Thời gian ủ bệnh khác nhau đối với mỗi sinh vật và có thể dao động từ hai đến 10 ngày đối với bệnh viêm màng não do vi khuẩn. Vì viêm màng não do vi khuẩn thường đi kèm với nhiễm trùng huyết nên các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm cả hai tình trạng này.

Một số dấu hiệu, triệu chứng của bệnh viêm màng não có thể xảy ra như:

  • Nhức đầu dữ dội, cứng hoặc đau cổ, sốt cao, buồn ngủ, bối rối, hôn mê, co giật, phát ban, đau khớp, tay chân lạnh, nôn mửa

Ở trẻ sơ sinh, có thể xuất hiện các dấu hiệu bệnh bao gồm:

  • Buồn ngủ, khó đánh thức, hôn mê, cáu kỉnh, khóc khi bị xử lý, khó thở, càu nhàu, sốt, 
  • Chỗ phồng mềm trên đỉnh đầu (thóp), co giật, nôn mửa, phát ban, da nhợt nhạt hoặc có đốm

Phòng ngừa bệnh viêm màng não như thế nào?

Phòng ngừa bệnh viêm màng não thông qua tiêm chủng là cách hiệu quả nhất để giảm gánh nặng và tác động của bệnh bằng cách mang lại sự bảo vệ lâu dài.

Thuốc kháng sinh cũng được sử dụng để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng ở những người có nguy cơ cao mắc bệnh viêm não mô cầu và bệnh liên cầu nhóm B. Kiểm soát dịch bệnh viêm màng não mô cầu dựa vào cả tiêm chủng và kháng sinh.

1. Tiêm phòng

Các loại vắc-xin được cấp phép chống lại bệnh viêm não mô cầu, phế cầu khuẩn và bệnh Haemophilus influenzae đã có sẵn trong nhiều năm. Những vi khuẩn này có một số chủng khác nhau (được gọi là chủng huyết thanh hoặc nhóm huyết thanh) và vắc-xin được thiết kế để bảo vệ chống lại các chủng có hại nhất. Theo thời gian, đã có những cải tiến lớn về mức độ bao phủ của chủng và sự sẵn có của vắc-xin, nhưng không có vắc-xin phổ biến nào chống lại những bệnh nhiễm trùng này.

Não mô cầu

Não mô cầu có 12 nhóm huyết thanh, với A, B, C, W, X và Y gây ra hầu hết các bệnh viêm màng não. 

Có ba loại vắc xin:

  • Vắc xin liên hợp polysaccharide-protein (vắc xin liên hợp) được sử dụng trong phòng ngừa và ứng phó với ổ dịch:
    • Chúng mang lại khả năng miễn dịch lâu dài hơn, và cũng ngăn chặn sự vận chuyển, do đó làm giảm sự lây truyền và dẫn đến bảo vệ đàn.
    • Chúng có hiệu quả trong việc bảo vệ trẻ em dưới hai tuổi.
    • Vắc xin có sẵn trong các công thức khác nhau:
      • vắc xin đơn giá (nhóm huyết thanh A hoặc C)
      • vắc xin tứ giá (nhóm huyết thanh A, C, W, Y).
      • kết hợp (nhóm huyết thanh C và  Haemophilus influenzae  loại b)
  • Các vắc xin dựa trên protein chống lại nhóm huyết thanh B. Những vắc xin này bảo vệ chống lại bệnh viêm màng não ở mọi lứa tuổi nhưng không được cho là ngăn ngừa sự vận chuyển và lây truyền do đó không dẫn đến việc bảo vệ đàn.
  • Vắc xin polysaccharide an toàn và hiệu quả ở trẻ em và người lớn, nhưng khả năng bảo vệ yếu ở trẻ sơ sinh. Sự bảo vệ chỉ tồn tại trong thời gian ngắn và chúng không dẫn đến việc bảo vệ bầy đàn vì chúng không ngăn cản việc vận chuyển. Chúng vẫn được sử dụng để kiểm soát bùng phát nhưng đang được thay thế bằng vắc xin liên hợp.

2. Thuốc kháng sinh để phòng ngừa (dự phòng hóa học)

Não mô cầu

Thuốc kháng sinh cho những người tiếp xúc gần với những người bị bệnh não mô cầu, khi được sử dụng kịp thời sẽ làm giảm nguy cơ lây truyền. Bên ngoài vành đai bệnh viêm màng não châu Phi, điều trị dự phòng bằng hóa chất được khuyến khích cho những người tiếp xúc gần trong gia đình. Trong vành đai bệnh viêm màng não, dự phòng bằng hóa chất cho những người tiếp xúc gần được khuyến cáo trong các tình huống không có dịch. Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh được lựa chọn và ceftriaxone là một loại thuốc thay thế.

Liên cầu nhóm B

Việc xác định các bà mẹ có con có nguy cơ mắc bệnh liên cầu nhóm B được khuyến cáo ở nhiều quốc gia. Một cách để làm điều này là sàng lọc toàn diện để phát hiện vận chuyển liên cầu nhóm B trong thai kỳ. Các bà mẹ có nguy cơ được cung cấp penicillin tiêm tĩnh mạch trong khi chuyển dạ để ngăn ngừa con của họ phát triển nhiễm trùng liên cầu nhóm B.

Bên cạnh đó ý thức lối sống khoa học cũng góp phần giúp bạn phòng tránh hoặc giảm thiểu tình trạng bệnh như: luyện tập thể thao thường xuyên, ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, thăm khám kịp thời khi phát hiện các dấu hiệu bất thường của cơ thể…

Thuốc Baclosal 10 mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Baclosal 10mg bao nhiêu? Thuốc Baclosal với hoạt chất chính là Baclofen 10mg được sản xuất bởi Pharmaceutical Works Polpharma SA – Ba Lan. Thuốc Baclosal 10 mg có tác dụng trong các trường hợp Co thắt trong: xơ cứng rải rác; chấn thương tủy sống và mốt số bệnh tuỷ sống khác như rỗng tuỷ sống, u tuỷ sống,  viêm tuỷ ngang, bệnh thần kinh vận động;  liệt do não; đột quỵ mạch máu não;  chấn thương đầu; viêm màng não.

Với tình hình dịch bệnh như hiện nay, cùng với việc muốn thuận tiện hơn trong việc mua hàng, nhận hàng mà nhu cầu tìm mua thuốc online đang được rất nhiều các khách hàng quan tâm. 

Thuốc Baclosal 10mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi. Giá thuốc có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Baclosal 10mg hiện nay

Thuốc Baclosal 10mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Baclosal 10mg ở đâu? Thuốc Baclosal 10mg là một loại thuốc quan trọng. Bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Baclosal 10 mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Baclosal 10 mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Baclosal 10 mg như: Thuốc Baclosal 10 mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Baclosal 10mg uy tín ở đâu? Thuốc Baclosal 10mg chính hãng giá bao nhiêu? Baclosal 10mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Baclosal 10mg chính hãng và thuốc Baclosal 10mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Baclosal 10mg ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.

Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn các bạn đã đọc và quan tâm đến bài viết của nhà thuốc AZ

Sản phẩm liên quan