Thuốc Paclitaxelum Actavis 5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Paclitaxelum Actavis 5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Paclitaxelum Actavis 5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Paclitaxelum Actavis 5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Thuốc Paclitaxelum Actavis 5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Paclitaxelum Actavis là có hoạt chất chính Paclitaxel được chỉ định điều trị bệnh ung thư buồng trứng di căn. Thuốc Paclitaxelum Actavis được sản xuất bởi S.C.Sindan – Pharma SRL – Romania. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Paclitaxelum Actavis.

Thông tin cơ bản về thuốc Paclitaxelum Actavis

  • Thành phần chính: Paclitaxel 30mg/5ml
  • Nhà sản xuất: S.C.Sindan-Pharma SRL – Romania
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
  • Số đăng ký: VN-11621-10
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền tĩnh mạch
  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư

Thành phần của thuốc Paclitaxelum Actavis

  • Một lọ 5 ml chứa 30 mg paclitaxel.
  • Tá dược: Etanol khan, Dầu thầu dầu Polyoxyl 35 (Macrogolglycerol ricinoleate 35)

Dược lực học và dược động học của thuốc Paclitaxelum Actavis

Dược lực học

Paclitaxel là một chất có tác dụng ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập giúp thúc đẩy quá trình lắp ráp các vi ống và ổn định các vi ống bằng cách ngăn chặn quá trình khử trùng hợp. Sự ổn định này dẫn đến sự ngừng tái tổ chức động bình thường của mạng lưới vi ống cần thiết cho các chức năng quan trọng của tế bào giữa các pha và phân bào. Ngoài ra, paclitaxel gây ra các mảng hoặc bó vi ống bất thường trong suốt chu kỳ tế bào và tạo ra nhiều lỗ hổng của vi ống trong quá trình nguyên phân. Từ đó ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư biểu mô vú và ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch, paclitaxel làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương theo hai giai đoạn. Dược động học của paclitaxel được xác định sau khi truyền 3 và 24 giờ với liều 135 và 175 mg /m2. Thời gian bán thải khoảng 3,0 đến 52,7 giờ
  • Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình nằm trong khoảng từ 198 đến 688 l / m2, cho thấy sự phân bố rộng rãi ngoài mạch hoặc liên kết mô. Với việc truyền trong 3 giờ, việc tăng liều dẫn đến dược động học không tuyến tính. Khả năng gắn kết của paclitaxel với protein khá cao, khoảng 89-98%.
  • Chuyển hóa: Paclitaxel được chuyển hóa chủ yếu bởi các enzym cytochrom P450.
  • Thải trừ: Paclitaxel chuyển hóa qua gan và đào thải qua mật là chủ yếu. Tổng độ thanh thải cơ thể dao động từ 11,6 đến 24,0 l / giờ / m2, tổng độ thanh thải cơ thể hầu như giảm khi nồng độ paclitaxel trong huyết tương cao hơn.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Paclitaxelum Actavis

  • Sử dụng cho bệnh nhân bị ung thư buồng trứng di căn đã dùng anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.
  • Thường kết hợp với doxorubicin là phác đồ điều trị đầu tay trong điều trị ung thư vú di căn.
  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Paclitaxelum Actavis

Liều dùng

Trước đợt điều trị:

  • Uống hay tiêm tĩnh mạch dexamethasone 20 mg: 12 giờ và 6 giờ trước khi điều trị (trong trường hợp bệnh nhân bị HIV, có thể giảm liều uống dexamethason còn 10 mg)
  • Tiêm tĩnh mạch cimetidine 300 mg hay ranitidine 50 mg và diphenhydramine 50 mg: 30ph-1 giờ trước khi điều trị

Trong đợt điều trị:

  • Ung thư buồng trứng:
    • Phác đồ lựa chọn hàng đầu: tiêm paclitaxel 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/ m2, cách 3 tuần một đợt. Hoặc tiêm paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
    • Phác đồ lựa chọn hàng hai: tiêm paclitaxel là 135 hoặc 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần nhắc lại nếu dung nạp được.
  • Ung thư vú:
    • Phác đồ lựa chọn hàng đầu: Tiêm paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp.
    • Pháp đồ lựa chọn hàng hai: Đối với ung thư vú di căn đã trơ với dùng hóa trị liệu hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị hỗ trợ, dùng paclitaxel thông thường 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
    • Tiêm paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Hoặc tiêm paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền cisplatin 80 mg/m2, cách 3 tuần một đợt
  • Sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS
    • Với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng paclitaxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3.
    • Với bệnh nhân bị Sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, tiêm paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần 1 lần, hoặc tiêm paclitaxel 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần. Các phác đồ này có mức liều là 45 và 50 mg/m2 mỗi tuần. Mức liều của paclitaxel có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan.
  • Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 109/lít) (500/mm3) trong quá trình điều trị dài bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng. Đợt điều trị nhắc lại paclitaxel chỉ tiến hành khi số lượng bạch cầu hạt ≥ 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000 tế bào /mm3. Với bệnh nhân bị nhiễm HIV, chu kỳ sử dụng paclitaxel chỉ nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1.000/mm3.
  • Cách sử dụng

    • Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành tại một phòng thích hợp. Khi pha thuốc cần phải mang găng tay tránh không để tiếp xúc với da, nếu có cần cọ rửa thật kỹ
    • Việc pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn. Dung môi để pha loãng thuốc: dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5% hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch ringer. Nồng độ thông thường paclitaxel là 0,3 – 1,2 mg/ml.
    • Tiến hành truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong. Không để dịch truyền đã pha vào tủ lạnh.
    • Khi truyền, một bầu lọc có lỗ lọ không lớn hơn 0,22 micromet trên đường truyền để dịch chảy qua.

    Chống chỉ định

    ●     Paclitaxel được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với paclitaxel hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc, đặc biệt là dầu thầu dầu polyoxyethylated 35.

    ●     Paclitaxel không nên được sử dụng cho bệnh nhân có bạch cầu trung tính cơ bản <1.500 / mm 3 (<1.000 / mm 3 đối với bệnh nhân KS) khi bắt đầu điều trị.

    ●     Paclitaxel được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.

    ●     Trong KS, Paclitaxel cũng được chống chỉ định ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng đồng thời, nghiêm trọng, không kiểm soát được.

    Thận trọng khi sử dụng thuốc Paclitaxelum Actavis

    • Giảm liều ở bệnh nhân suy gan (do Paclitaxel có sự chuyển hóa qua gan). Đặc biệt không sử dụng cho bệnh nhân có transaminase tăng 10 lần hoặc bilirubin > 7,5 mg/100 ml hơn 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.
    • Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh tim
    • Cần chuẩn bị các thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
    • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do tác dụng phụ của thuốc)
    • Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn xuất của platin nên dùng sau các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) để giảm nguy cơ suy tủy.
    • Thận trọng với người già
    • Thận trọng khi dùng đồng thời paclitaxel với các thuốc ức chế CYP2C8 hoặc CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole và các thuốc chống nấm imidazole khác, erythromycin, fluoxetine, gemfibrozil, clopidogrel, cimetidine, ritonavir , saquinavir, indinavir và nelfinavir) vì độc tính của paclitaxel có thể tăng lên do tiếp xúc với paclitaxel cao hơn

    Tương tác thuốc

    • Khi dùng paclitaxel sau cisplatin, bệnh nhân có biểu hiện suy tủy sâu hơn và độ thanh thải paclitaxel giảm khoảng 20%.
    • Khi dùng paclitaxel và doxorubicin gần thời gian hơn, sự đào thải của doxorubicin và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó có thể bị giảm.
    • Không dùng đồng thời paclitaxel với các thuốc gây cảm ứng CYP2C8 hoặc CYP3A4 (ví dụ như rifampicin, carbamazepine, phenytoin, efavirenz, nevirapine) vì hiệu quả có thể bị giảm do phơi nhiễm với paclitaxel thấp hơn.

    Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Paclitaxelum Actavis

    • Phản ứng dị ứng, quá mẫn
    • Ức chế tủy xương
    • Thiếu máu, giảm tiểu cầu
    • Độc thần kinh ngoại biên
    • Đau khớp hoặc đau cơ
    • Phản ứng tại chỗ: các nốt ban đỏ, đau, tê cứng

    Qúa liều và xử lý

    • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Paclitaxelum Actavis quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

    Nên làm gì nếu quên một liều?

    • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

    Thuốc Paclitaxelum Actavis giá bao nhiêu

    Thuốc Paclitaxelum Actavis được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Paclitaxelum Actavis có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

    LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Paclitaxelum Actavis giá bao nhiêu, giá thuốc chống ung thư hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

    Mua thuốc Paclitaxelum Actavis ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

    Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Paclitaxelum Actavis nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Paclitaxelum Actavis uy tín:

    • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
    • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
    • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

    Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

    Sản phẩm tương tự thuốc Paclitaxelum Actavis

    Thuốc Paclitaxel 30mg (Hộp 1 lọ 5 ml) – Laboratorio Varifarma S.A – Argentina

    Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Paclitaxelum Actavis như: Thuốc Paclitaxelum Actavis giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Paclitaxelum Actavis ở đâu uy tín? Thuốc Paclitaxelum Actavis xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Paclitaxelum Actavis có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Paclitaxelum Actavis chính hãng và thuốc Paclitaxelum Actavis giả? Thuốc chống ung thư có an toàn? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

    Sản phẩm liên quan