Thuốc Herceptin 440mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Herceptin 440mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Herceptin 440mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Thuốc ung thư
Chọn số lượng

Thuốc Herceptin 440mg có xuất xứ từ Đức được sản xuất bởi Công ty Roche Diagnostics GmbH chứa hoạt chất Trastuzumab là thuốc điều trị ung thư vú ở phụ nữ có thụ thể HER2 dương tính.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Herceptin. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin chung về thuốc Herceptin 440mg

  • Tên biệt dược: Herceptin
  • Thành phần hoạt chất: Trastuzumab – hàm lượng: 400 mg
  • Dạng bào chế: Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch
  • Dạng đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Phân loại thuốc: Liệu pháp trúng đích điều trị ung thư vú
  • Nhà sản xuất: Roche Diagnostics GmbH – Xuất xứ: Đức

Chỉ định của thuốc Herceptin

Thuốc Herceptin 440 mg được chỉ định trong điều trị ung thư vú ở giai đoạn sớm có HER2 dương tính sau phẫu thuật, hóa trị (hỗ trợ trước phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật).

Tác dụng của thuốc Herceptin 440mg trong điều trị ung thư vú

Thuốc Herceptin 440 mg chứa hoạt chất Trastuzumab được sử dụng trong điều trị ung thư vú là một kháng thể đơn dòng có cơ chế hoạt động gắn chọn lọc vào các tế bào ung thư chứa thụ thể HER2 và ngăn chặn các tế bào này phân chia, phát triển.

  • Tổng quan về Ung thư vú 

Ung thư vú là tình trạng bệnh lý trong đó tế bào tuyến vú phát triển không kiểm soát, tạo ra các khối u ác tính, có khả năng phân chia mạnh, xâm lấn khu vực xung quanh và di căn xa.

  • Triệu chứng thường gặp của ung thư vú

Dưới đây là một số biểu hiệu triệu chứng trên bệnh nhân mắc ung thư vú

+ Đau vùng vú: cơn đau xuất hiện không thường xuyên, đau dấm dứt, thi thoảng đau nhói theo kiểu kim châm.

+ Chảy dịch đầu vú: một số bệnh nhân có biểu hiện chảy dịch đầu núm vú, chảy dịch có thể lẫn máu.

+ Bệnh nhân cũng có thể tự sờ thấy khôi u vùng vú hoặc hạch vùng hố nách.

+ Triệu chứng của các cơ quan khi ung thư vú ở giai đoạn di căn: di căn não gây đau đầu, buồn nôn, chóng mặt,…; di căn xương gây đau xương.

+ Ngoài ra, bệnh nhân thể có các triệu chứng toàn thân như mệt mỏi, chán ăn, ăn kém, gầy sút cân, đôi khi biểu hiện sốt.

  • Phòng ngừa ung thư vú

Dưới đây là một số biện pháp hiệu quả trong phòng ngừa ung thư vú:

– Tăng cường bổ sung rau củ quả vào bữa ăn. Những loại rau họ cải như bông cải xanh, cải xoăn, bắp cải, … rất giàu glucosinolate. Hoạt chất này có tác dụng ức chế sự gia tăng tế bào và ngăn ngừa sự hình thành khối u ở vú.    

–  Giảm ăn các loại thực phẩm giàu chất béo: Ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú. Những thực phẩm chứa nhiều chất béo như bánh kẹo, đồ ăn chế biến sẵn,… 

– Hạn chế tiêu thụ đồ uống có cồn. Việc lạm dụng thức uống có cồn làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú vì lượng cồn tăng cao trong máu sẽ tăng kích thích sản xuất estrogen, tạo thuận lợi cho sự phân chia tế bào khối u. Vì vậy, chúng ta cần hạn chế rượu bia, đồ uống có ga.  

– Bỏ thuốc lá: Theo nghiên cứu, những phụ nữ hút thuốc làm tăng 30% nguy cơ mắc ung thư vú, đặc biệt hút trước tuổi 20 và ít nhất 20 điếu thuốc lá mỗi ngày. – Kiểm tra ngực thường xuyên là biện pháp được khuyến cáo để kịp phát hiện dấu hiệu của ung thư vú ngay tại nhà. 

– Duy trì lối sống lành mạnh: thực hiện theo chế độ dinh dưỡng khoa học và xây dụng tập thể dục thường xuyên. Tập thể dục là một biện pháp hiệu quả giúp bảo vệ và phòng ngừa ung thư vú vì nó làm giảm nguy cơ béo phì của cơ thể.

– Khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần để kiểm tra bất thường ở vú và có hướng điều trị kịp thời.

  • Điều trị ung thư vú

Một số biện pháp điều trị ung thư vú được áp dụng rộng rãi trên thực hành lâm sàng hiện nay bao gồm:

  • Phẫu thuật: Đây là phương pháp điều trị cơ bản trong điều trị ung thư vú, đặc biệt ở các trường hợp chưa có di căn xa.
  • Xạ trị: Xạ trị là phương pháp sử dụng tia X năng lượng cao để tiêu diệt tế bào khối u
  • Hóa trị: Hóa trị là phương pháp dùng các loại thuốc độc đối với tế bào, nhằm tiêu diệt các tế bào ung thư trong cơ thể.
  • Liệu pháp nhắm trúng đích: Đây là một phương pháp điều trị ung thư vú sử dụng các thuốc chỉ tấn công các tế bào ung thư đặc hiệu mà ít ảnh hưởng tế bào khỏe mạnh của cơ thể. Các thuốc điều trị đích gây ra ít tác dụng không mong muốn hơn so với các thuốc gây độc tế bào. Liệu pháp nhắm trúng đích bao gồm các thuốc dưới đây:

+ Các thuốc kháng thể đơn dòng: Trastuzumab (biệt dược: Herceptin), Pertuzumab (biệt dược: Perjeta), Ado-trastuzumab emtansine (biệt dược: Kadcyla).

+ Thuốc ức chế enzym Tyrosin kinase: Lapatinib, Neratinib, Tucatinib

+ Thuốc kháng CDK 4/6: Palbociclib, Ribociclib, Abemaciclib

+ Thuốc kháng PI3K: Alpelisib (Piqray)

+ Thuốc kháng mTOR: Everolimus (biệt dược: Afinitor)

+ Thuốc ức chế PARP: Olaparib (biệt dược: Lynparza), Talazoparib (biệt dược: Talzenna)

Hướng dẫn sử dụng thuốc Herceptin 440mg

Việc sử dụng thuốc Herceptin 440 mg của bệnh nhân được thực hiện và giám sát bởi bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế. Bệnh nhân không được tự ý mua và truyền thuốc tại nhà.

Cách dùng thuốc Herceptin

Thuốc Herceptin 440 mg được bào chế dưới dạng bột pha truyền tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Herceptin

Dưới đây là liều dùng thông dụng của thuốc Herceptin 440 mg được khuyến cáo

+ Truyền tĩnh mạch hàng tuần: Liều khởi đầu: 4mg/kg thể trọng, truyền tĩnh mạch trong thời gian 90 phút. Nếu bệnh nhân xuất hiện các biểu hiện bất thường về sức khỏe, hãy ngừng sử dụng thuốc ngay. Chỉ khi các triệu chứng trên thuyên giảm mới nên tiếp tục truyền.

+ Liều thuốc duy trì: mỗi tuần 2mg/kg thể trọng. Tùy khả năng đáp ứng điều trị của bệnh nhân có thể thay đổi thời gian truyền. Với bệnh nhân dung nạp tốt có thể truyền trong thời gian 30 phút.

+ Truyền tĩnh mạch 3 tuần một lần: Liều khởi đầu: 8mg/kg thể trọng. Sau 3 tuần điều trị, giảm liều còn 6mg/kg thể trọng.

Sử dụng thuốc Herceptin 440mg trên các đối tượng đặc biệt

Dưới đây là một số khuyến cáo sử dụng thuốc Herceptin 440 mg trên các đối tượng: trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và người cao tuổi.

+ Với trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn của hoạt chất Trastuzumab ở các bệnh nhi chưa được xác định.

+ Với phụ nữ có thai: Sử dụng hoạt chất Trastuzumab có thể gây thiểu ối. Vì thụ thể HER2 có vai trò quan trọng đối với sự phát triển hệ tim mạch và hệ thần kinh trung ương của thai mà nồng độ HER2 receptor lại cao ở nhiều mô của thai, trong đó có các mô tim và thần kinh. Do đó, chỉ dùng Herceptin 440 mg thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích do thuốc lớn hơn nguy cơ đối với thai.

+ Với phụ nữ cho con bú: Chưa rõ hoạt chất trastuzumab có được bài tiết qua sữa hay không. Tuy nhiên không loại trừ khả năng trastuzumab có thể được hấp thu và gây tác dụng không mông muốn ở trẻ bú mẹ. Vì vậy, người mẹ phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị và 6 tháng sau liều cuối cùng.

+ Với người cao tuổi: Các thông số dược động của hoạt chất Trastuzumab không bị biến đổi theo tuổi. Trên các nghiên cứu lâm sàng, liều thuốc Trastuzumab không được giảm ở bệnh nhân cao tuổi.

Chống chỉ định của thuốc Herceptin 440 mg

Thuốc Herceptin 440 mg tuyệt tuyệt đối không được sử dụng trong những trường hợp sau:

+ Bệnh nhân đã từng dị ứng với hoạt chất Trastuzumab hay dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

+ Bện nhân bị khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi. Người phải thở oxygen. 

+ Người mắc bệnh tim mạch: Loạn nhịp, ối loạn nặng dẫn truyền trong tim, đau thắt ngực cần điều trị, bệnh van tim có biểu hiện lâm sàng, phì đại thất trái trên siêu âm, tim to trên phim quang, cao huyết áp, tràn dịch màng ngoài tim; có tiền sử nhồi huyết cơ tim, suy tim ứ máu hoặc bệnh cơ tim.

Tác dụng phụ của thuốc Herceptin 440 mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Herceptin 440 mg, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn của thuốc. Cụ thể:

  • Tác dụng phụ rất thường gặp của thuốc Herceptin 440 mg

+ Phản ứng do truyền thuốc (21 – 40%).

+ Trên tim mạch: Giảm phân số tống máu (4 – 22%).

+ Trên da: Nổi mẩn (4 – 18%).

+ Trên nội tiết – chuyển hóa: Sút cân.

+ Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn (6 – 33%), đau bụng (12 – 22%), ỉa chảy, chán ăn, nôn, viêm miệng

+ Trên huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sốt do giảm bạch cầu trung tính, huyết khối.

+ Trên hệ miễn dịch: Nhiễm khuẩn (20%).

+ Trên cơ – xương: Đau lưng (5 – 22%), nhược cơ (4 – 42%), đau nhức cơ.

+ Trên hệ thần kinh: Mỏi mệt, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ.

+ Trên hô hấp: Ho (5 – 26%), khó thở (2 – 22%), viêm mũi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn hô hấp dưới (viêm phổi kẽ, viêm phổi), suy hô hấp.

+ Hội chứng giống cúm (chiếm khoảng 2 – 10%).

  • Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Herceptin 440 mg

+ Trên tim mạch: Phù ngoại vi, tăng huyết áp, nhịp nhanh, rối loạn nhịp tim (3%), trống ngực.

+ Trên hệ thần kinh trung ương: Trầm cảm (6%).

+ Trên da: Ngứa (2%), trứng cá (2%), rối loạn móng (2%), 

+ Trên hô hấp: Viêm xoang, viêm mũi họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, chảy máu cam, đau mũi họng.

+ Trên huyết học: Thiếu máu (4%), giảm bạch cầu (3%).

+ Trên tiêu hóa: Táo bón (2%), khó tiêu (2%).

Trong quá trình truyền thuốc Herceptin 440 mg, nếu bạn xuất hiện những dấu hiệu bất thường về sức khỏe, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay để được hỗ trợ kịp thời.

Tương tác của thuốc Herceptin 440 mg

Hiện tại, chưa có thông tin về tương tác của thuốc Herceptin 440 mg. Tuy nhiên, để tránh tương tác thuốc có hại có thể xảy ra, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ các thuốc đang sử dụng hoặc đã sử dụng trong thời gian gần đây.

Bảo quản

Thuốc Herceptin 440 mg được bảo quản trong ở nơi khô ráo, thoáng mát, chống ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc Herceptin 440 mg xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ nhỏ.

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, với mục đích chia sẻ kiến thức, bệnh nhân không tự ý dùng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc cần theo sự chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan